.


Thứ Hai, 1 tháng 12, 2014

tạm ngừng kinh doanh

Written By Trần Hữu Hạnh on Thứ Hai, 1 tháng 12, 2014 | 01:20

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh của:
Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) (mẫu tham khảo);
Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị  ký) (đối với công ty cổ phần) (mẫu tham khảo);
Chủ sở hữu (do Chủ sở hữu ký) (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
- Biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của:
Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) (mẫu tham khảo);
Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị  ký) (đối với công ty cổ phần) (mẫu tham khảo);
Chủ sở hữu (do chủ sở hữu ký) (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
tạm ngừng kinh doanh
tạm ngừng kinh doanh

Thông báo tạm ngừng kinh doanh

“Doanh nghiệp, công ty tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất mười lăm ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
2. Ngành, nghề kinh doanh;
3. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá hai năm;
4. Lý do tạm ngừng kinh doanh;
5. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
Tham khảo: hợp nhất doanh nghiệp tư nhânThủ tục tạm ngừng hoạt động của Công ty cổ phần

Đăng nhận xét